''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Phó Hiệu trưởng

Cập nhật lúc : 08:43 13/10/2014  

Kế hoạch năm 2015-2016

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

TRƯỜNG TH ĐÔNG NAM SƠN                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

           Số 01/BC-ĐNS-CM                                   Phong Sơn, ngày 20  tháng 9 năm 2014

 

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN

NĂM HỌC 2014- 2015

 

Năm học 2014- 2015, là năm học đầu tiên thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám BCH Trung ương Đảng khóa XI về Đề án “ Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; tiếp tục thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011- 2020 đã được Thủ tướng phê duyệt. Thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng các ngày lễ lớn như 85 năm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, 40 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước…

 Bên cạnh đó, tiếp tục thực hiện chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14 tháng 5 năm 2011  của Bộ chính trị về đẩy mạng cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; gắn với cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”…

Căn cứ công văn số 1781/SGD&ĐT-GDTH ngày 25/08/2014, V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014- 2015 cấp Tiểu học của Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế, công văn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Phòng GD&ĐT Phong Điền, Trên cở sở điều kiện thực tế của đơn vị, được sự chỉ đạo của Hiệu trưởng, chuyên môn nhà trường xây dựng kế hoạch năm học 2014- 2015 Trường TH Đông Nam Sơn như sau:

 

A. NHIỆM VỤ CHUNG

 

 1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT  Thừa Thiên Huế và của Phòng GD&ĐT Phong Điền về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm họ 2014- 2015. Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo để nâng cao hiệu quả giáo dục, tiếp tục đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2.

          2. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; gắn với việc thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

          3. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, đẩy mạnh đổi mới PPDH gắn với đổi mới kiểm tra, đánh giá theo chương trình hành động số: 1919/SGD&ĐT-VP ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế. Chỉ đạo giáo viên cần thường xuyên nghiên cứu kỹ tài liệu, thực hiện giảng dạy đúng, vận dụng sáng tạo, linh hoạt Chuẩn kiến thức, kỹ năng của các môn học ở Bậc TH. Kết hợp chặt chẽ với công văn số 5842/BGD&ĐT-VP ngày 01/09/2011 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dụng dạy học cấp Tiểu học. Chú trọng việc dạy học tích hợp một cách nhẹ nhàng, hợp lý các nội dung giáo dục như: Bảo vệ môi trường; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; ATGT; quyền và bổn phận của trẻ em, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.

          4. Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tăng tỷ lệ học sinh giỏi, học sinh khá, giảm tỉ lệ học sinh yếu. Làm tốt công tác phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, phấn đấu đạt giải cao trong các Hội thi học sinh ở cấp huyện và tỉnh.

5. Đẩy mạnh hơn nữa công tác đổi mới phương pháp dạy học. Tăng cường sử dụng đồ dụng dạy học và ƯDCNTT vào dạy học. Chỉ đạo dạy học thí điểm phương pháp “ Bàn tay nặn bột” vào các môn TN&XH, Khoa học thông qua việc triển khai chuyên đề, dạy mẫu để giáo viên học tập và áp dụng.

6. Chủ động tham gia các hội thi giáo viên giỏi và học sinh giỏi các cấp. Phấn đấu tham gia hội thi phải đạt giải.

7. Tiếp tục sưu tầm minh chứng để chuẩn bị tiến hành kiểm định chất lượng trường TH theo chỉ đạo của Phòng GD.

8. Tăng cường các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống vào nhà trường. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Sưu tầm và tổ chức nhiều trò chơi dân gian bổ ích. Đẩy mạnh các phong trào thể dục thể thao nhằm giáo dục đạo đức, nhân cách và thể chất cho các em.

9. Tổ chức điều tra phổ cập theo phần mềm mới của Bộ và duy trì kết quả PCGDTH- ĐĐT mức độ 2.

 

B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

 

I. Những thuận lợi và khó khăn:

1. Thuận lợi:

Chuyên môn nhà trường đã thường xuyên nhận được sự chỉ đạo, giúp đỡ của Tổ chuyên môn Phòng GD&ĐT Phong Điền. Sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Hiệu trưởng nên việc triển khai công tác gặp nhiều thuận lợi và thu được kết quả tốt hơn.

Đội ngũ giáo viên có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng. Có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác, yêu và tôn trọng nghề nghiệp, có ý thức tự giác cao trong công tác. Đặc biệt, có giáo viên giỏi cấp tỉnh và cấp huyện làm nòng cốt cho các khối lớp nên thuận lợi hơn trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học.

Đa số giáo viên biết ƯDCNTT vào dạy học nên các tiết dạy sinh động và hiệu quả hơn.

HS được sự quan tâm nhiều hơn của gia đình, nhà trường và xã hội nên điều kiện học tập của các em ngày càng tốt hơn.

2. Khó khăn:

- Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của nhà trường tuy đã được đầu tư, trang cấp song vẫn còn thiết và đã xuống cấp. Cụ thể phòng học vi tính chưa đảm bảo số máy theo quy định.

Số phòng học còn thiếu nhiều nên chưa triển khai dạy học 2 buổi/ ngày cho toàn trường ( mới có 8/15 lớp dạy 2 buổi/ ngày- Đạt 53,3% với 200/366 HS- Đạt 54,0%).

Số giáo viên còn thiếu theo định mức nên công tác bồi dưỡng học sinh giỏi còn gặp nhiều khó khăn.

II. Các chỉ tiêu, giải pháp thực hiện:

1. Công tác phát triển số lượng:

          1.1. Tình hình số đối tượng huy động trên địa bàn:

          - Tổng số trẻ từ 6-14 tuổi trên địa bàn: 746

          Chia ra:

6 tuổi

7 tuổi

8 tuổi

9 tuổi

10 tuổi

11 tuổi

12 tuổi

13 tuổi

14 tuổi

73

65

74

72

76

95

95

98

98

 

- Số trẻ 11 đến 14 tuổi đang học THCS: 354 em

          - Số trẻ 6-14 còn ngoài nhà trường: 04 em

          Trong đó đã HTCTBTH: 04 em            

          1.2. Chỉ tiêu huy động và duy trì số lượng.

          a. Chỉ tiêu số lượng theo kế hoạch giao: 370 HS

          b. Số học sinh đã huy động đến 5/9/2014: 366/366 em tỷ lệ 100%

          Trong đó trẻ 6 tuổi huy động vào lớp 1: 73 em.

          Giảm 04 em. Lý do: Chuyển trường về TH Phò Ninh

1.2. Về công tác duy trì số lượng trong nhà trường.

a. Chỉ tiêu:

 

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

TT

Số lượng đầu năm

77/39

65/36

77/47

69/32

78/28

366/182

Duy trì đến cuối năm

77/39

65/36

77/47

69/32

78/28

366/182

b. Giải pháp:

- Chỉ đạo giáo viên cần nắm chắc tình hình lớp. Theo dõi số lượng học sinh hàng ngày. Xây dựng tốt nề nếp học tập. Giáo dục học sinh đi học phải chuyên cần, nghỉ học phải có giấy phép và phải được sự chấp thuận của GV chủ nhiệm . Giữ vững thông tin hai chiều giữa giáo viên và cha mẹ học sinh.

- Thường xuyên tạo bầu không khí vui vẻ, thân thiện trong từng lớp học để học sinh hăng say học tập, hứng thú đến lớp và thực sự là “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”  đối với tất cả học sinh. Có ý thức giúp đỡ những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, khuyết tật để các em không tự ti mà vui vẻ đến lớp.

- Tăng cường công tác giáo dục truyền thống quê hương, truyền thống nhà trường để học sinh có niềm tin với trường, với lớp.

- Thường xuyên tổ chức hoạt động NGLL  đã dạng, phong phú, kết hợp với các hoạt động văn nghệ, TDTT nhằm thu hút học sinh tham gia.

2. Thực hiện kế hoạch, chương trình và thiết bị dạy học:

2.1. Thực hiện kế hoạch giáo dục:

          a. Đối với các lớp dạy học 1 buổi/ngày

          - Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số:16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/05/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

          - Tổ chức dạy học tối thiểu 5 buổi/tuần, thời lượng tối đa 5 tiết/buổi.

          - Thực hiện tích hợp, lồng ghép nội dung HĐNGLL (4 tiết/tháng) vào các môn Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kỹ thuật phù hợp với năng lực của giáo viên, điều kiện ở địa phương, của nhà trường.

          b. Đối với các lớp dạy học 2 buổi/ngày:

- Thời lượng tối đa 8 tiết/ngày.

- Chủ động thực hiện tốt công văn số 699/SGDĐT-GDTH ngày 10/04/2014 của Sở GD&ĐT về Hướng dẫn thực hiện quản lý tổ chức dạy học 2 buổi/ngày;…

          - Buổi học thứ nhất: Thực hiện chương trình theo Quyết định số: 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

          - Buổi học thứ 2:

          + Đối với các lớp 1, 2, 3: Thực hành 05 tiết Tiếng Việt và 04 tiết Toán.

          + Tổ chức học Anh văn, Tin học cho khối 3,4,5. Đối với môn Anh văn dạy học theo chương trình mới của Bộ với thời lượng 4 tiết/ tuần, tổng số 214 HS/ 3 khối lớp.

          + Thời gian còn lại thực hành Vở Luyện viết các chủ đề theo kế hoạch chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Phong Điền.

          c.Tiếp tục triển khai dạy học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột” theo chủ đề môn TNXH và Khoa học.

          - Tổ chức dạy mẫu 02 tiết:         + Môn Khoa học khối 4,5: Cô Hiền.

                                                         + Môn TNXH khối 1,2,3: Cô Loan.

          2.2. Thực hiện kế hoạch, thời gian năm học:

          a. Thực hiện chương trình tuần 1 bắt đầu ngày 18/8/2014, ngày kết thúc năm học 31/5/2015.

          b. Thời gian học: Đảm bảo tối thiểu 35 tuần, trong đó HKI: 18 tuần; HKII: 17 tuần.

          c. Thời gian nghỉ giữa kỳ, cuối kỳ và nghỉ tết Âm lịch:

          - Nghỉ giữa HKI: 1 tuần (sau khi thực hiện xong chương trình tuần 10)

          - Nghỉ cuối HKI: 1 tuần (sau khi thực hiện xong chương trình tuần 18)

          - Nghỉ giữa HKII: 1 tuần (sau khi thực hiện xong chương trình tuần 27)

          - Nghỉ tết Âm lịch: ít nhất 1 tuần (theo kế hoạch chung của Phòng giáo dục)

2.3. Chương trình:

Thực hiện chương trình và thiết bị dạy học theo sự chỉ đạo chung của P.GD, cụ thể là: thực hiện chương trình các môn học một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện thực tế của địa phương theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&DT, ngày 05/5/2006 của Bộ GD&ĐT về việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông. Tài liệu hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến, thức kỹ năng các môn học ở Tiểu học; Công văn số 7975/BGD&ĐT-GDTH, ngày 10/9/2009 về việc hướng dẫn dạy học môn Thủ công/ Kĩ thuật ở Tiểu học; kết hợp chặt chẽ với công văn số 5842/BGD&ĐT-VP, ngày 01/9/2011 về Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông trong đó có cấp TH.

- Chỉ đạo dạy học tích hợp nhẹ nhàng và hợp lý các nội dung giáo dục như: Bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, quyền và bổn phận trẻ em, an toàn giao thông, giáo dục kỹ năng sống, ứng phó  với biến đổi khí hậu…Chỉ đạo tích hợp nội hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp vào các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công/Kỹ thuật theo hướng phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và nhà trường.

 - Dạy học các môn tự chọn:

 + Đối với môn Tin học: Dạy chương trình 2 tiết/tuần, tài liệu: “ Cùng học tin học”

+ Đối với môn Anh văn: Dạy chương trình 4 tiết/ tuần, theo chương trình và tài liệu mới của Bộ.

2.4. Sách và thiết bị dạy học:

* Về sách:

Thực hiện theo quy định chung của Phòng đã phổ biến trong nhiệm vụ năm học. Đối với những đối tượng học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn trường sẽ vận động để hỗ trợ các em nhằm đảm bảo tài liệu theo mức quy định tối thiểu chung.

- Giáo viên cần hướng dẫn học sinh sử dụng sách vở hằng ngày để không theo sách vở không có trong ngày học./.

* Về thiết bị dạy học:

Tổ chức cho các lớp thực hiện thiết bị dạy học theo thông tư 15/2009/TT-BGD&ĐT ngày 16/7/2009 về quy định danh mục TBDH tối thiểu. Các lớp đều có tủ đựng TBDH. Chỉ đạo giáo viên trong các tiết dạy cần tăng cường sử TBDH, ƯDCNTT vào dạy học và đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học để làm cho tiết dạy thêm phong phú, đạt kết quả tốt nhất.

3. Các chỉ tiêu, giải pháp cụ thể:

3.1. Chỉ tiêu hạnh kiểm:

a. Về số lượng:

- Có 366/366 học sinh thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ của người học sinh- đạt tỉ lệ 100%

b. Giải pháp:

- Toàn thể giáo viên cần giáo dục học sinh thường xuyên học tập và làm theo 5 Điều Bác Hồ dạy, thực hiện tốt chủ đề năm học của Đội và thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh. Tập trung giáo dục các nội dung: lễ phép, kính trọng ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn tuổi, thương yêu giúp đỡ bạn bè, xây dựng nếp sống văn minh, văn hoá, không văng tục, chửi thề; chấp hành đúng nội quy của nhà trường. Đặc biệt, cần biết thương yêu, chia sẽ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn, các bạn thiểu năng ( khuyết tật) để cùng học cùng chơi với bạn.

- Chỉ đạo giáo viên nắm vững và triển khai thực hiện có hiệu quả 5 nội dung của phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.

- Giáo viên phải thể hiện tác phong mẫu mực của người thầy giáo. Tăng cường giáo dục tinh thần tương thân, tương ái trong học sinh. Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập và sinh hoạt.

- Tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Từ đó, nâng cao phẩm chất đạo đức cũng như tự tin trong giáo tiếp; hoà nhã, vui vẻ, thân ái trong cuộc sống và sinh hoạt.

3.2. Chỉ tiêu học lực:

  1. a.     Chỉ tiêu chung:

Khối

TSHS/Nữ

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

77/39

25

32,5

28

36,4

23

29,9

1

1,2

2

65/36

20

30,8

24

36,9

20

30,8

1

1,5

3

77/47

25

32,5

30

39,0

21

27,3

1

1,2

4

69/32

23

33,3

25

36,3

20

29,0

1

1,4

5

78/28

27

34,6

27

34,6

24

30,8

0

 

TT

366/182

120

32,8

134

36,6

108

29,5

4

1,1

 

b. Chỉ tiêu cụ thể từng môn:

Chỉ tiêu các môn đánh giá bằng điểm số:

Khối

Môn

TSHS/Nữ

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Toán

77/39

26

33,7

27

35,2

23

29,9

1

1,2

T. Việt

77/39

25

32,5

28

36,4

23

29,9

1

1,2

2

Toán

65/36

21

31,3

23

35,4

20

30,8

1

1,5

T. Việt

65/36

21

31,3

23

35,4

20

30,8

1

1,5

3

Toán

77/47

26

33,7

29

38,8

21

27,3

1

1,2

T. Việt

77/47

25

32,5

30

39,0

21

27,3

1

1,2

 

 

4

Toán

69/32

24

34,8

24

34,8

20

29,0

1

1,4

T. Việt

69/32

23

33.3

25

36.3

20

29.0

1

1,4

K. học

69/32

28

40.5

25

36.3

16

23.2

0

 

 LS+ĐL

69/32

24

34.8

24

34.8

21

30.4

0

 

 

 

5

Toán

78/28

26

33.3

29

37.2

23

29.5

0

 

T.Việt

78/28

26

33.3

28

35.9

24

30.8

0

 

K. học

78/28

28

35.9

29

37.2

21

26.9

0

 

LS+ĐL

78/28

26

33.3

28

35.9

24

30.8

0

 

 

TT

Toán

366/182

123

33,6

132

36,1

107

29,2

4

1,1

T.Việt

366/182

120

32,7

134

36,7

108

29,5

4

1,1

 

Chỉ tiêu các môn tự chọn:

+ Môn Anh văn:

Khối

TSHS/Nữ

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

3

77/

18

23,4

24

31,2

25

32,4

0

 

4

69/

18

26,1

29

42,0

22

31,9

0

 

5

78/

15

19,2

30

38,5

33

42,3

0

 

 

+ Môn Tin học:

Khối

TSHS/

Nữ

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

3

77

13

16,9

54

70,1

10

13,0

0

 

4

69

12

17,4

46

66,7

11

15,9

0

 

5

78

13

16,7

57

73,1

8

10,2

0

 

 

 

-         Chỉ tiêu các môn đánh giá bằng nhận xét:

LỚP

MÔN

TSHS

 A+

 A

        B

 

 SL

SL 

SL 

LỚP 1

Đạo đức

77

48

62,3

29

37,7

 

 

TN - XH

77

48

62,3

29

37,7

 

 

Mỹ thuật

77

33

42,9

44

57,1

 

 

Thủ công

77

33

42,9

44

57,1

 

 

Âm nhạc

77

48

62,3

29

37,7

 

 

Thể dục

77

33

42,9

44

57,1

 

 

LỚP 2

Đạo đức

65

37

56,9

28

43,1

 

 

TN - XH

65

37

56,9

28

43,1

 

 

Mỹ thuật

65

25

38,5

40

61,5

 

 

Thủ công

65

25

38,5

40

61,5

 

 

Âm nhạc

65

30

46,2

35

53,8

 

 

Thể dục

65

25

38,5

40

61,5

 

 

LỚP 3

Đạo đức

77

46

59,7

31

40,3

 

 

TN-XH

77

46

59,7

31

40,3

 

 

Mỹ thuật

77

32

41,6

45

58,4

 

 

Thủ công

77

32

41,6

45

58,4

 

 

Âm nhạc

77

37

48,1

40

51,9

 

 

Thể dục

77

32

41,6

45

58,4

 

 

LỚP 4

Đạo đức

69

30

43,5

39

56,5